Danh sách loài họ Trâu bò Danh_sách_loài_họ_Trâu_bò

Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử.

2 chi đã tuyệt chủng chưa phân loại

Phân họ Aepycerotinae

Bài chi tiết: Aepycerotinae
Chi AepycerosSundevall, 1847 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Impala

A. melampus
(Lichtenstein, 1812)

2 phân loài
  • A. m. melampus (Linh dương Impala thông thường)
  • A. m. petersi (Linh dương Impala mặt đen)
Nam Phi (vùng của linh dương Impala thông thường có màu xanh lá cây)
Kích thước: dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[7]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[8]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[8][9]
 LC 


2.000.000 [8]

Phân họ Quyến linh (Alcelaphinae)

Bài chi tiết: Alcelaphinae
Chi AlcelaphusBlainville, 1816 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Hartebeest

A. buselaphus
(Pallas, 1766)

8 phân loài
Phân bố rải rác ở châu Phi hạ Sahara
Kích thước: dài 150–245 cm (59–96 in), cộng đuôi 30–70 cm (12–28 in)l[10]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[11]

Thức ăn: Cỏ[11]
 LC 


Không rõ [11]

Chi BeatragusHeller, 1912 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Hirola

B. hunteri
(P. L. Sclater, 1889)
Vùng biên giới giữa KenyaSomalia
Kích thước: dài 120–205 cm (47–81 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[12]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[13]

Thức ăn: Cỏ, cũng như thực vật thân thảo[12][13]
 CR 


200–250 [13]

Chi ConnochaetesLichtenstein, 1812 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đầu bò đen

C. gnou
(Zimmermann, 1780)
Nam Phi
Kích thước: dài 212–242 cm (83–95 in), cộng đuôi 31–45 cm (12–18 in)[14]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[15]

Thức ăn: Cỏ[15]
 LC 


11.200 [15]

Linh dương đầu bò xanh

C. taurinus
(Burchell, 1824)

5 phân loài
  • C. t. albojubatus (Linh dương đầu bò râu trắng miền đông)
  • C. t. cooksoni (Linh dương đầu bò Cookson)
  • C. t. johnstoni (Linh dương đầu bò Nyassaland)
  • C. t. mearnsi (Linh dương đầu bò râu trắng miền tây)
  • C. t. taurinus (Linh dương đầu bò thông thường)
Miền nam và đông châu Phi
Kích thước: dài 170–240 cm (67–94 in), cộng đuôi 60–100 cm (24–39 in)[7]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[16]

Thức ăn: Cỏ[16]
 LC 


Không rõ [16]

Chi DamaliscusP. L. Sclater, Thomas, 1894 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đồng cỏ Nam Phi

D. pygargus
(Pallas, 1767)

2 phân loài
Nam PhiKích thước: dài140–160 cm (55–63 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[17]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[18]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi ở đồng cỏ cháy[18]
 LC 


55.000 [18]

Linh dương Tsessebe

D. lunatus
(Burchell, 1823)

6 phân loài
Phân bố rải rác ở châu Phi hạ Sahara
Kích thước: dài 150–230 cm (59–91 in), cộng đuôi 36–42 cm (14–17 in)[19]

Môi trường sống: Xavan, vùng cây bụi và đồng cỏ[20]

Thức ăn: Cỏ[20]
 LC 


Không rõ [20]

Phân họ Linh dương (Antilopinae)

Bài chi tiết: Antilopinae
Chi AmmodorcasThomas, 1891 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đuôi cương

A. clarkei
(Thomas, 1891)
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 152–168 cm (60–66 in), cộng đuôi 25–35 cm (10–14 in)[21]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[22]

Thức ăn: Lá và chồi[21][22]
 VU 


2.800 [22]

Chi AntidorcasSundevall, 1847 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương nhảy

A. marsupialis
(Zimmermann, 1780)

3 phân loài
  • A. m. angolensis
  • A. m. hofmeyri
  • A. m. marsupialis
Tây nam châu PhiKích thước: dài 120–150 cm (47–59 in), cộng đuôi 14–28 cm (6–11 in)[23]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[24]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[24]
 LC 


1.400.000–1.750.000 [24]

Chi AntilopePallas, 1766 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đen Ấn Độ

A. cervicapra
(Linnaeus, 1758)

2 phân loài
  • A. c. cervicapra
  • A. c. rajputanae
Ấn Độ (vùng trước đây màu xanh nhạt)
Kích thước: dài tới 120 cm (47 in)[25]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và sa mạc[26]

Thức ăn: Cỏ, cũng như lá khô, hoa và trái cây[26]
 LC 


35.000 [26]

Chi DorcatragusNoack, 1894 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Beira

D. megalotis
(Menges, 1894)
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 76–87 cm (30–34 in), cộng đuôi 5–8 cm (2–3 in)[27]

Môi trường sống: Cây bụi và vùng đá[28]

Thức ăn: Cây bụi[28]
 VU 


7.000 [28]

Chi EudorcasFitzinger, 1869 – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Heuglin

E. tilonura
(Heuglin, 1863)
Đông bắc châu Phi
Kích thước: dài 55–120 cm (22–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[29]

Môi trường sống: Xavan và cây bụi[30]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[29]
 EN 


1.700–2.500 [30]

Linh dương Mongalla

E. albonotata
(W. Rothschild, 1903)
Nam Sudan
Kích thước: dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[31]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[32]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[31]
 LC 


Không rõ [32]

Linh dương gazelle đỏ

E. rufina
Thomas, 1894
Bắc PhiKích thước: Không rõ

Môi trường sống: Không rõ

Thức ăn: Không rõ
 DD 


0 [2]

Linh dương trán đỏ

E. rufifrons
(Gray, 1846)

5 phân loài
  • E. r. centralis (Linh dương trán đỏ Đông Tchad)
  • E. r. hasleri (Linh dương trán đỏ Bắc Nigeria)
  • E. r. kanuri (Linh dương trán đỏ Kanuri)
  • E. r. laevipes (Linh dương trán đỏ Nubia)
  • E. r. rufifrons (Linh dương trán đỏ Senegal)
Vùng Sahel ở trung và tây châu Phi
Kích thước: dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[33]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[34]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[33]
 VU 


Không rõ [34]

Linh dương Thomson

E. thomsonii
(Günther, 1884)

2 phân loài
  • E. t. nasalis (Linh dương Thomson Serengeti)
  • E. t. thomsonii (Linh dương Thomson miền Đông)
Đông Phi
Kích thước: dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[35]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[36]

Thức ăn: Cỏ, cũng như thực vật thân thảo và trái cây[36]
 LC 


145.000 [36]

Chi GazellaBlainville, 1816 – 10 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương gazelle Ả Rập

G. arabica
(Lichtenstein, 1827)

2 phân loài
  • G. a. arabica
  • G. a. bilkis
Bán đảo Ả RậpKích thước: dài khoảng 100 cm (39 in), cộng đuôi 9 cm (4 in)[37]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[38]

Thức ăn: Cói Cyperus[38]
 VU 


5.000–7.000 [38]

Linh dương gazelle cát Ả Rập

G. marica
Thomas, 1897
Bán đảo Ả RậpKích thước: dài khoảng 97 cm (38 in), cộng đuôi 15 cm (6 in)[39]

Môi trường sống: Sa mạc[40]

Thức ăn: Cỏ và thực vật thân thảo[39]
 VU 


1.700–2.200 [40]

Linh dương Chinkara

G. bennettii
(Sykes, 1831)

6 phân loài
  • G. b. bennettii (Linh dương Chinkara Deccan)
  • G. b. christii (Linh dương Chinkara Gujarat)
  • G. b. fuscifrons (Linh dương Chinkara Kennion)
  • G. b. karamii (Linh dương Chinkara Bushehr)
  • G. b. salinarum (Linh dương Chinkara núi Salt)
  • G. b. shikarii (Linh dương Chinkara Jebeer)
Nam Á
Kích thước: dài 90–120 cm (35–47 in)[41]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[42]

Thức ăn: Cỏ, lá, hoa màu và trái cây[41]
 LC 


50.000–70.000 [42]

Linh dương vằn

G. cuvieri
(Ogilby, 1841)
Tây bắc châu Phi
Kích thước: dài 95–105 cm (37–41 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[43]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, vùng đá và sa mạc[44]

Thức ăn: Lá và cỏ[43]
 VU 


2.300–4.600 [44]

Linh dương Ai Cập

G. dorcas
(Linnaeus, 1758)

6 phân loài
  • G. d. beccarii (Linh dương Ai Cập Eritrea)
  • G. d. dorcas (Linh dương Ai Cập thông thường)
  • G. d. isabella (Linh dương Ai Cập Isabelle)
  • G. d. massaesyla (Linh dương Ai Cập Maroc)
  • G. d. osiris (Linh dương Ai Cập Sahara)
  • G. d. pelzelnii (Linh dương Ai Cập Pelzeln)
Bắc Phi
Kích thước: dài 90–110 cm (35–43 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[45]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[46]

Thức ăn: Hoa, lá và vỏ Vachellia tortilis, cũng như các loại trái cây và lá khác[47]
 VU 


Không rõ [46]

Linh dương ErlangerG. erlangeri
Neumann, 1906
Bán đảo Ả RậpKích thước: dài 110–125 cm (43–49 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[48]

Môi trường sống: Sa mạc[48]

Thức ăn: Cỏ[48]
 NE 


Không rõ

Linh dương bướu giáp

G. subgutturosa
(Güldenstädt, 1780)

3 phân loài
  • G. s. gracilicornis (Linh dương gazelle Turkmen)
  • G. s. subgutturosa (Linh dương gazelle Ba Tư)
  • G. s. yarkandensis (Linh dương gazelle Yarkand)
Tây và trung châu Á
Kích thước: dài 90–115 cm (35–45 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[49]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[50]

Thức ăn: Cỏ và cây thấp[51]
 VU 


42.000–49.000 [50]

Linh dương núi đá Ả Rập

G. gazella
(Pallas, 1766)

6 phân loài
  • G. g. acaciae
  • G. g. cora
  • G. g. darehshourii
  • G. g. farasani
  • G. g. gazella
  • G. g. muscatensis
Địa Trung Hải vùng Tây ÁKích thước: dài 100–125 cm (39–49 in), cộng đuôi 8–13 cm (3–5 in)[52]

Môi trường sống: Sa mạc và ven biển[53]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc và cây bụi[54]
 EN 


2.500 [53]

Linh dương vằn sừng nhỏ

G. leptoceros
(F. Cuvier, 1842)

2 phân loài
  • G. l. leptoceros
  • G. l. loderi
Phân bố rải rác ở Bắc Phi
Kích thước: dài 100–110 cm (39–43 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[55]

Môi trường sống: Sa mạc[56]

Thức ăn: Thảm thực vật sa mạc[56]
 EN 


300–600 [56]

Linh dương Speke

G. spekei
Blyth, 1863
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 95–105 cm (37–41 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[57]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[58]

Thức ăn: Cỏ và lá[57]
 EN 


Không rõ [58]

Chi LitocraniusKohl, 1886 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Gerenuk

L. walleri
(Brooke, 1878)

2 phân loài
  • L. w. sclateri (Linh dương Gerenuk miền bắc)
  • L. w. walleri (Linh dương Gerenuk miền nam)
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 140–160 cm (55–63 in), cộng đuôi 2–4 cm (1–2 in)[59]

Môi trường sống: Xavan và cây bụi[60]

Thức ăn: Cây bụi[60]
 NT 


Không rõ [60]

Chi Madoqua – (Ogilby, 1837) – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương dik-dik Günther

M. guentheri
Thomas, 1894

2 phân loài
  • M. g. guentheri
  • M. g. smithii
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 55–65 cm (22–26 in), cộng đuôi 3–5 cm (1–2 in)[61]

Môi trường sống: Cây bụi[62]

Thức ăn: Cây bụi, lá và hoa[63]
 LC 


Không rõ [62]

Linh dương dik-dik Kirk

M. kirkii
(Günther, 1880)

4 phân loài
  • M. k. kirkii
  • M. k. cavendishi (Linh dương dik-dik Cavendish)
  • M. k. damarensis (Linh dương dik-dik Damara)
  • M. k. hindei
Đông nam và tây nam châu Phi
Kích thước: dài 52–67 cm (20–26 in), cộng đuôi 3–6 cm (1–2 in)[64]

Môi trường sống: Cây bụi[65]

Thức ăn: Lá, cũng như cỏ, thảo mộc và cói[65]
 LC 


Không rõ [65]

Linh dương dik-dik Salt

M. saltiana
(Desmarest, 1816)

5 phân loài
  • M. s. hararensis
  • M. s. lawrancei
  • M. s. phillipsi (Linh dương dik-dik Phillip)
  • M. s. saltiana (Linh dương dik-dik Salt)
  • M. s. swaynei (Linh dương dik-dik Swayne)
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 52–67 cm (20–26 in), cộng đuôi 3–6 cm (1–2 in)[66]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[67]

Thức ăn: Bụi cây keo, cũng như lá, chồi, hoa, quả và thảo mộc[66][67]
 LC 


Không rõ [67]

Linh dương dik-dik lông bạcM. piacentinii
Drake-Brockman, 1911
Sừng châu PhiKích thước: dài 45–50 cm (18–20 in), cộng đuôi 3–4 cm (1–2 in)[68]

Môi trường sống: Cây bụi[69]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[68]
 DD 


Không rõ [69]

Chi NangerLataste, 1885 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Dama

N. dama
(Pallas, 1766)

3 phân loài
  • N. d. dama
  • N. d. mhorr (Linh dương Mhorr)
  • N. d. ruficollis (Linh dương Addra)
Phân bố rải rác ở sa mạc Sahara và Sahel
Kích thước: dài 140–168 cm (55–66 in)[70]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và sa mạc[71]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[71]
 CR 


100–200 [71]

Linh dương Grant

N. granti
(Brooke, 1872)

5 phân loài
  • N. g. brighti (Linh dương Bright)
  • N. g. granti (Linh dương Grant' miền nam)
  • N. g. notata (Linh dương Grant miền bắc)
  • N. g. petersii (Linh dương Peter)
  • N. g. robertsi (Linh dương Robert)
Đông PhiKích thước: dài 140–166 cm (55–65 in), cộng đuôi 20–28 cm (8–11 in)[72]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[73]

Thức ăn: Lá và thân, cũng như cỏ[73][74]
 LC 


Không rõ [73]

Linh dương Soemmerring

N. soemmerringii
(Cretzschmar, 1828)

3 phân loài
  • N. s. berberana (Linh dương Soemmerring Somali)
  • N. s. butteri (Linh dương Soemmerring Borani)
  • N. s. soemmerringii (Linh dương Soemmerring Sudan)
Sừng châu PhiKích thước: dài 125–150 cm (49–59 in), cộng đuôi 18–23 cm (7–9 in)[75]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[76]

Thức ăn: Lá, cỏ và thảo mộc[75]
 VU 


4.000–5.000 [76]

Chi NeotragusH. Smith, 1827 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lùn Bates

N. batesi
(Winton, 1903)
Trung Phi
Kích thước: dài 50–58 cm (20–23 in), cộng đuôi 4–5 cm (2–2 in)[77]

Môi trường sống: Rừng[78]

Thức ăn: Lá[78]
 LC 


Không rõ [78]

Linh dương hoàng gia

N. pygmaeus
(Linnaeus, 1758)
Tây PhiKích thước: dài 38–51 cm (15–20 in), cộng đuôi 5–8 cm (2–3 in)[79]

Môi trường sống: Rừng[80]

Thức ăn: Lá và chồi, cũng như trái cây và nấm[79]
 LC 


Không rõ [80]

Linh dương Suni

N. moschatus
von Dueben, 1846

4 phân loài
  • N. m. kirchenpaueri
  • N. m. livingstonianus
  • N. m. moschatus
  • N. m. zuluensis
Đông Phi
Kích thước: dài 57–62 cm (22–24 in)[81]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[82]

Thức ăn: Lá[81]
 LC 


Không rõ [82]

Chi OreotragusA. Smith, 1834 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Klipspringer

O. oreotragus
(Zimmermann, 1783)

5 phân loài
  • O. o. aceratos
  • O. o. oreotragus
  • O. o. saltatrixoides
  • O. o. stevensoni
  • O. o. tyleri
Nam và đông châu Phi
Kích thước: dài 75–115 cm (30–45 in)[83]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, vùng đá và sa mạc[84]

Thức ăn: Cây bụi[84]
 LC 


Không rõ [84]

Chi OurebiaLaurillard, 1842 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Oribi

O. ourebi
(Zimmermann, 1782)

8 phân loài
  • O. o. dorcas
  • O. o. gallarum
  • O. o. haggardi
  • O. o. hastata
  • O. o. montana
  • O. o. ourebi
  • O. o. quadriscopa
  • O. o. rutila
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước: dài 92–110 cm (36–43 in)[85]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[86]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[85]
 LC 


Không rõ [86]

Chi ProcapraHodgson, 1846 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Goa

P. picticaudata
Hodgson, 1846
Miền tây Trung Quốc
Kích thước: dài 91–105 cm (36–41 in), cộng đuôi 8–9 cm (3–4 in)[87]

Môi trường sống: Đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[88]

Thức ăn: Cây thân thảo và họ Đậu, cũng như cỏ và cây cói[87]
 NT 


100.000 [88]

Linh dương gazelle Mông Cổ

P. gutturosa
(Pallas, 1777)
Mông Cổ và vùng Trung Á lân cận (phạm vi trước đây màu lục nhạt)
Kích thước: dài 100–130 cm (39–51 in)[89]

Môi trường sống: Đồng cỏ và sa mạc[90]

Thức ăn: Cỏ, hành và cây bụi[89]
 LC 


500.000–1.500.000 [90]

Linh dương Przewalski

P. przewalskii
(Büchner, 1891)

2 phân loài
  • P. p. diversicornis
  • P. p. przewalskii
Hoa TrungKích thước: dài 105–110 cm (41–43 in), cộng đuôi dài tới 11 cm (4 in)[91]

Môi trường sống: Đồng cỏ và sa mạc[92]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[91]
 EN 


1.300–1.700 [92]

Chi RaphicerusH. Smith, 1827 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Cape

R. melanotis
(Thunberg, 1811)
Nam Phi
Kích thước: dài 65–80 cm (26–31 in), cộng đuôi dài tới 4–8 cm (2–3 in)[93]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[94]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[94]
 LC 


Không rõ [94]

Linh dương Sharpe

R. sharpei
Thomas, 1897
Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 65–75 cm (26–30 in), cộng đuôi 4–8 cm (2–3 in)[95]

Môi trường sống: Xavan và cây bụi[96]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[96]
 LC 


Không rõ [96]

Linh dương Steenbok

R. campestris
(Thunberg, 1811)

4 phân loài
  • R. c. campestris
  • R. c. capricornis
  • R. c. kelleni
  • R. c. neumanni
Nam và đông nam châu Phi
Kích thước: dài 70–95 cm (28–37 in), cộng đuôi 4–6 cm (2–2 in)[97]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[98]

Thức ăn: Cây bụi, cây địa sinh, quả mọng, hoa và trái cây[98]
 LC 


Không rõ [98]

Chi SaigaGray, 1843 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Saiga

S. tatarica
(Linnaeus, 1766)

2 phân loài
  • S. t. mongolica (Linh dương Saiga Mông Cổ)
  • S. t. tatarica (Linh dương Saiga Nga)
Trung Á (phạm vi trước đây màu trắng)
Kích thước: dài 108–146 cm (43–57 in), cộng đuôi 6–13 cm (2–5 in)[99]

Môi trường sống: Đồng cỏ và sa mạc[100]

Thức ăn: Cỏ[100]
 CR 


123.400–124.200 [100]

Phân họ Trâu bò (Bovinae)

Bài chi tiết: Bovinae
Chi BisonH. Smith, 1827 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò bison châu Mỹ

B. bison
Linnaeus, 1758
Phân bố rải rác ở Bắc Mỹ
Kích thước: dài 210–380 cm (83–150 in), cộng đuôi 43–90 cm (17–35 in)[7]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa và sa mạc[101]

Thức ăn: Cỏ, lá và rễ, cũng như cây ngải đắng[7][101]
 NT 


11.200–13.200[lower-alpha 1] [101]

Bò bison châu Âu

B. bonasus
Linnaeus, 1758

3 phân loài
Phân bố rải rác ở châu Âu và Tây Á
Kích thước: dài 280–330 cm (110–130 in), cộng đuôi 30–92 cm (12–36 in)[103]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và các vùng chưa rõ khác[104]

Thức ăn: Cỏ, cói và thảo mộc, cũng như cây cối và cây bụi[105]
 NT 


2.500 [104]

Chi BosLinnaeus, 1758 – 10 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò rừng châu Âu

B. primigenius
Bojanus, 1827
Châu Âu, châu Á và Bắc Phi (trước đây)
Kích thước: Không rõ

Môi trường sống: Không rõ

Thức ăn: Cỏ[106]
 EX 


0

Bò banteng

B. javanicus
d'Alton, 1823

2 phân loài
  • B. j. javanicus (Bò banteng Java)
  • B. j. lowi (Bò banteng Borneo)
Đông Nam Á (phạm vi có khả năng màu đỏ)
Kích thước: dài 190–225 cm (75–89 in), cộng đuôi 65–70 cm (26–28 in)[107]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[108]

Thức ăn: Cỏ, cói, thảo mộc, tre và nứa, cũng như như lá, quả, hoa, vỏ cây và cành non của cây bụi và cây cối[108]
 EN 


4.000–8.000 [108]

Bò nhà Bali

B. domesticus
Wilckens, 1905
Đông Nam ÁKích thước: dài 190–225 cm (75–89 in), cộng đuôi 65–70 cm (26–28 in)[107]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[108]

Thức ăn: Cỏ, cói, thảo mộc, tre và nứa, cũng như như lá, quả, hoa, vỏ cây và cành non của cây bụi và cây cối[108]
 NE 


Không rõ

Bò nhà

B. taurus
Linnaeus, 1758
Toàn cầu
Kích thước: dài 150–250 cm (59–98 in)[109]

Môi trường sống: Đồng cỏ, cây bụi, rừng và sa mạc[106]

Thức ăn: Cỏ[106]
 NE 


Không rõ
(khoảng 1,4 tỷ cá thể được dùng trong canh tác)[110]

Bò tót

B. gaurus
Smith, 1827

2 phân loài
  • B. g. gaurus
  • B. g. readei
Nam và đông nam châu Á
Kích thước: dài 250–330 cm (98–130 in), cộng đuôi 70–100 cm (28–39 in)[1]

Môi trường sống: Rừng, xavan, đồng cỏ và cây bụi[111]

Thức ăn: Cỏ, cũng như lá cây, trái cây, cành cây, vỏ cây và tre[111]
 VU 


6.000–21.000 [111]

Bò tót nhà

B. frontalis
Lambert, 1804

3 phân loài
  • B. f. frontalis
  • B. f. laosiensis
  • B. f. sinhaleyus
Nam ÁKích thước: dài 250–330 cm (98–130 in), cộng đuôi 70–105 cm (28–41 in)[112]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[112]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo và lá[112]
 NE 


1.000[112]
(khoảng 300.000 cá thể được dùng trong nông nghiệp)[113]

Bò xámB. sauveli
Urbain, 1937
Đông Nam Á
Kích thước: dài 210–223 cm (83–88 in), cộng đuôi dài tới 100 cm (39 in)[114]

Môi trường sống: Rừng, xavan và đồng cỏ[3]

Thức ăn: Cỏ, cói và cây bụi[3]
 CR 


0–50 [3]

Bò hoang Tây Tạng

B. mutus
(Przhevalsky, 1883)
Trung Á
Kích thước: dài 306–385 cm (120–152 in), cộng đuôi dài tới 60 cm (24 in)[115]

Môi trường sống: Đồng cỏ và sa mạc[116]

Thức ăn: Cỏ và cói, cũng như cây thân thảo[116]
 VU 


7.500–10.000 [116]

Bò Tây Tạng

B. grunniens
Linnaeus, 1766
Trung ÁKích thước: dài 145–218 cm (57–86 in), cộng đuôi 60 cm (24 in)[117]

Môi trường sống: Vùng đá và đồng cỏ[118]

Thức ăn: Cỏ, cây bụi và cây thân thảo, cũng như địa y và rêu[118]
 NE 


14 triệu (trong nông nghiệp)[119]

Bò u

B. indicus
Linnaeus, 1758
Châu ÁKích thước: dài 150–250 cm (59–98 in)[109]

Môi trường sống: Đồng cỏ, cây bụi, rừng và sa mạc[106]

Thức ăn: Cỏ[106]
 NE 


Không rõ

Chi BoselaphusBlainville, 1816 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương bò lam

B. tragocamelus
(Pallas, 1766)
Tiểu lục địa Ấn Độ
Kích thước: dài 180–200 cm (71–79 in)[120]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[121]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[121]
 LC 


70.000–100.000 [121]

Chi BubalusH. Smith, 1827 – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu Anoa

B. depressicornis
(H. Smith, 1827)
Đảo SulawesiIndonesiaKích thước: dài 122–188 cm (48–74 in), cộng đuôi dài tới 41 cm (16 in)[122]

Môi trường sống: Rừng[123]

Thức ăn: Cây bụi[123]
 EN 


2.500 [123]

Trâu núi

B. quarlesi
(Ouwens, 1910)
Đảo Sulawesi ở IndonesiaKích thước: dài 122–153 cm (48–60 in)[124]

Môi trường sống: Rừng[125]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[125]
 EN 


0–2.500 [125]

Trâu rừng Philippines

B. mindorensis
Heude, 1888
Đảo Mindoro ở Philippines
Kích thước: dài khoảng 220 cm (87 in), cộng đuôi 60 cm (24 in)[126]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[127]

Thức ăn: Cỏ và măng non[127]
 CR 


200–300 [127]

Trâu nước

B. bubalis
(Linnaeus, 1758)

3 phân loài
  • B. b. bubalis
  • B. b. kerabau
  • B. b. theerapati
Scattered Asia, Egypt, and South America
Kích thước: dài 240–300 cm (94–118 in), cộng đuôi 60–100 cm (24–39 in)[128]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[128]

Thức ăn: Cỏ, cũng như các loại thảo mộc, cây bụi và lá[128]
 NE 


202 triệu (ở các trang trại)[129]

Trâu rừng

B. arnee
(Kerr, 1792)

4 phân loài
  • B. a. arnee
  • B. a. fulvus
  • B. a. migona
  • B. a. septentrionalis
Phân bố rải rác ở Đông Nam Á
Kích thước: dài 240–300 cm (94–118 in), cộng đuôi dài tới 60–100 cm (24–39 in)[130]

Môi trường sống: Rừng, xavan, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[131]

Thức ăn: Cỏ và cói, cũng như trái cây và cây bụi[130]
 EN 


2.500 [131]

Chi PseudoryxDung, Giao, Chinh, Tuoc, Arctander, MacKinnon, 1993 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sao la

P. nghetinhensis
Dung, Giao, Chinh, Tuoc, Arctander, MacKinnon, 1993
Dãy Trường Sơn giữa Việt NamLào
Kích thước: dài 143–150 cm (56–59 in), cộng đuôi dài tới 25 cm (10 in)[132]

Môi trường sống: Rừng[133]

Thức ăn: Lá, cũng như cây bụi[133]
 CR 


25-750 [133]

Chi SyncerusHodgson, 1847 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu rừng châu Phi

S. caffer
(Sparrman, 1779)

5 phân loài
  • S. c. aequinoctialis (Trâu sông Nile)
  • S. c. brachyceros (Trâu Sudan)
  • S. c. caffer (Trâu Cape)
  • S. c. matthewsi (Trâu rừng núi)
  • S. c. nanus (Trâu rừng rậm châu Phi)
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước: dài 240–340 cm (94–134 in), cộng đuôi 75–110 cm (30–43 in)[7]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[134]

Thức ăn: Cỏ[7]
 NT 


398.000–401.000 [134]

Chi TaurotragusWagner, 1855 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Eland

T. oryx
(Pallas, 1766)

3 phân loài
  • T. o. livingstonei (Linh dương Eland Livingstone)
  • T. o. oryx (Linh dương Eland Cape)
  • T. o. pattersonianus (Linh dương Eland Đông Phi)
Đông và nam châu Phi
Kích thước: dài 200–345 cm (79–136 in), cộng đuôi 50–72 cm (20–28 in)[135]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[136]

Thức ăn: Cây bụi[136]
 LC 


90.000–110.000 [136]

Linh dương Eland lớn

T. derbianus
(Gray, 1847)

2 phân loài
  • T. d. derbianus
  • T. d. gigas
Tây và trung châu Phi
Kích thước: dài 210–345 cm (83–136 in), cộng đuôi 55–70 cm (22–28 in)[137][138]

Môi trường sống: Rừng và xavan[139]

Thức ăn: Lá, chồi, thảo mộc và trái cây, cũng như cỏ[139]
 VU 


8.400–9.800 [139]

Chi TetracerusLeach, 1825 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương bốn sừng

T. quadricornis
(Blainville, 1816)

3 phân loài
  • T. q. iodes
  • T. q. quadricornis
  • T. q. subquadricornutus
Tiểu lục địa Ấn Độ
Kích thước: dài 80–110 cm (31–43 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[140]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[141]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[141]
 VU 


7.000–10.000 [141]

Chi Tragelaphus – (Blainville, 1816) – 7 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Bongo

T. eurycerus
(Ogilby, 1837)
Miền tây và trung châu Phi
Kích thước: dài 170–250 cm (67–98 in), cộng đuôi 45–65 cm (18–26 in)[142]

Môi trường sống: Rừng và xavan[143]

Thức ăn: Cây bụi, cũng như cỏ[143]
 NT 


15.000–25.000 [143]

Linh dương Kudu lớn

T. strepsiceros
(Pallas, 1766)

3 phân loài
  • T. s. chora
  • T. s. cottoni
  • T. s. strepsiceros
Miền trung, đông và nam châu Phi
Kích thước: dài 180–250 cm (71–98 in)[7]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và sa mạc[144]

Thức ăn: Cây bụi[144]
 LC 


300.000–350.000 [144]

Linh dương bụi rậm phương Bắc

T. scriptus
(Pallas, 1766)

8 phân loài
  • T. s. bor
  • T. s. decula
  • T. s. fasciatus
  • T. s. knutsoni
  • T. s. meneliki
  • T. s. ornatus
  • T. s. scriptus
  • T. s. sylvaticus
Miền tây và trung châu PhiKích thước: dài 105–150 cm (41–59 in), cộng đuôi 19–25 cm (7–10 in)[145]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[146]

Thức ăn: Cây bụi[146]
 LC 


1.000.000–1.500.000 [146]

Linh dương Kudu nhỏ

T. imberbis
(Blyth, 1869)
Đông Phi
Kích thước: dài 110–175 cm (43–69 in), cộng đuôi 26–30 cm (10–12 in)[147]

Môi trường sống: Rừng, xavan và cây bụi[148]

Thức ăn: Lá cây, cây bụi và thảo mộc[148]
 NT 


80.000–100.000 [148]

Linh dương Nyala miền núi

T. buxtoni
(Lydekker, 1910)
Miền trung Ethiopia
Kích thước: dài 190–260 cm (75–102 in)[149]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[150]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc và cây bụi[149]
 EN 


1.500–2.500 [150]

Linh dương Nyala

T. angasii
Angas, 1849
Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 132–198 cm (52–78 in), cộng đuôi 35–55 cm (14–22 in)[151]

Môi trường sống: Rừng, xavan và cây bụi[152]

Thức ăn: Lá và quả, cũng như cỏ[152]
 LC 


20.000–27.500 [152]

Linh dương Sitatunga

T. spekii
P. L. Sclater, 1863

5 phân loài
  • T. s. gratus
  • T. s. larkenii
  • T. s. selousi
  • T. s. spekii
  • T. s. sylvestris
Trung Phi
Kích thước: dài 115–170 cm (45–67 in), cộng đuôi 18–30 cm (7–12 in)[153]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[154]

Thức ăn: Cỏ, cói và cây bụi[154]
 LC 


90.000–120.000 [154]

Phân họ Dê cừu (Caprinae)

Bài chi tiết: Caprinae
Chi Ammotragus – (Blyth, 1840) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Barbary

A. lervia
(Pallas, 1777)

6 phân loài
  • A. l. angusi
  • A. l. blainei
  • A. l. fassini
  • A. l. lervia
  • A. l. ornatus (Cừu Barbary Ai Cập)
  • A. l. sahariensis
Bắc PhiKích thước: dài 130–165 cm (51–65 in), cộng đuôi 12–25 cm (5–10 in)[155]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[156]

Thức ăn: Cỏ, cây bụi và cây thân thảo[156]
 VU 


5.000–10.000 [156]

Chi ArabitragusRopiquet, Hassanin, 2005 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi sừng ngắn Ả Rập

A. jayakari
Thomas, 1894
Đông Ả Rập
Kích thước: dài 93–95 cm (37–37 in), cộng đuôi dài tới 8–10 cm (3–4 in)[157]

Môi trường sống: Cây bụi, vùng đá và sa mạc[158]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo, cây bụi và cây cối[158]
 EN 


2.200–2.300 [158]

Chi BudorcasHodgson, 1850 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu rừng Tây Tạng

B. taxicolor
Hodgson, 1850

4 phân loài
Đông Himalaya
Kích thước: dài 170–220 cm (67–87 in), cộng đuôi 15 cm (6 in)[159]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[160]

Thức ăn: Cỏ, măng, cây thân thảo và lá[160]
 VU 


Không rõ [160]

Chi CapraLinnaeus, 1758 – 9 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi Alps

C. ibex
Linnaeus, 1758
Dãy Alps
Kích thước: dài 130–140 cm (51–55 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[161]

Môi trường sống: Đồng cỏ và vùng đá[162]

Thức ăn: Cỏ và thảo mộc, cũng như cây thân gỗ và thực vật hoa ẩn[162]
 LC 


53.000 [162]

Sơn dương Đông Kavkaz

C. cylindricornis
(Blyth, 1841)
Dãy núi Kavkaz ở Đông ÂuKích thước: dài 120–165 cm (47–65 in), cộng đuôi 10–14 cm (4–6 in)[163]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[164]

Thức ăn: Cỏ, cây cối và nhiều loại thực vật khác[164]
 NT 


23.000 [164]

Dê núi Iberia

C. pyrenaica
Schinz, 1838
Bán đảo Iberia
Kích thước: dài 100–140 cm (39–55 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[165]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng đá[166]

Thức ăn: Lá, hạt sồi, cây thân thảo và cỏ[165]
 LC 


50.000 [166]

Sơn dương núi Pakistan

C. falconeri
(Wagner, 1839)

3 phân loài
Trung Á
Kích thước: dài 140–185 cm (55–73 in), cộng đuôi 8–14 cm (3–6 in)[167]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng đá[168]

Thức ăn: Cỏ và lá cây[168]
 NT 


5.800 [168]

Dê núi Nubia

C. nubiana
F. Cuvier, 1825
Bắc Phi và Trung ĐôngKích thước: dài 105–125 cm (41–49 in)[169]

Môi trường sống: Cây bụi, vùng đá và sa mạc[170]

Thức ăn: Nhiều loại cây thân thảo và thân gỗ[170]
 VU 


4.500 [170]

Dê núi Siberia

C. sibirica
(Pallas, 1776)
Trung Á
Kích thước: dài 130–165 cm (51–65 in), cộng đuôi 10–18 cm (4–7 in)[171]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[172]

Thức ăn: Cỏ, cũng như các loại thảo mộc và cây bụi[172]
 NT 


102.000–150.000 [172]

Dê núi Walia

C. walie
Rüppell, 1835
Đông bắc châu Phi
Kích thước: dài 150–170 cm (59–67 in), cộng đuôi 20–25 cm (8–10 in)[173]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[174]

Thức ăn: Cây bụi, thảo mộc, địa y và cỏ[175]
 VU 


600 [174]

Sơn dương Tây Kavkaz

C. caucasica
Güldenstädt, Pallas, 1783

2 phân loài
  • C. c. caucasica
  • C. c. severtzovi
Dãy núi Kavkaz ở Đông ÂuKích thước: dài 120–165 cm (47–65 in), cộng đuôi 10–14 cm (4–6 in)[176]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[177]

Thức ăn: Cỏ, cây và nhiều loại thực vật khác[177]
 EN 


3.000–4.000 [177]

Dê hoang dã

C. aegagrus
Erxleben, 1777

5 phân loài
Tây Á
(dê thuần hóa trong nông nghiệp phân bố toàn cầu)
Kích thước: dài 115–170 cm (45–67 in)[178]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[179]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo và cây bụi, cũng như cây gỗ[179]
 NT 


70.000
(khoảng 1 tỷ cá thể dùng trong nông nghiệp) [179]

Chi CapricornisOgilby, 1836 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Tỳ linh Nhật Bản

C. crispus
(Temminck, 1836)
Nhật Bản
Kích thước: dài khoảng 130 cm (51 in)[180]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[181]

Thức ăn: Lá, chồi và hạt sồi[181]
 LC 


Không rõ [181]

Sơn dương đại lục

C. sumatraensis
(Bechstein, 1799)

3 phân loài
Himalaya và Đông Nam ÁKích thước: dài 140–155 cm (55–61 in), cộng đuôi 8–16 cm (3–6 in)[182]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đá[183]

Thức ăn: Lá và cành cây[183]
 VU 


Không rõ [183]

Sơn dương đỏ

C. rubidus
(Blyth, 1863)
Đông Nam Á
Kích thước: dài 140–155 cm (55–61 in)[184]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đá[185]

Thức ăn: Cỏ, chồi và lá[184]
 NT 


Không rõ [185]

Sơn dương Đài Loan

C. swinhoei
Gray, 1862
Đài Loan
Kích thước: dài 80–114 cm (31–45 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[186]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[187]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[187]
 LC 


Không rõ [187]

Chi Hemitragus – (Hodgson, 1841) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi sừng ngắn Himalaya

H. jemlahicus
(H. Smith, 1826)
Dãy Himalaya
Kích thước: dài 90–140 cm (35–55 in)[188]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[189]

Thức ăn: Cây thân thảo, cây bụi, cỏ và cói[189]
 NT 


Không rõ [189]

Chi NaemorhedusH. Smith, 1827 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sơn dương Hoa Nam

N. griseus
(Milne-Edwards, 1874)

2 phân loài
  • N. g. evansi
  • N. g. griseus
Đông Nam Á
Kích thước: dài 88–118 cm (35–46 in), cộng đuôi 11–20 cm (4–8 in)[190]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng đá[191]

Thức ăn: Cỏ, lá, cành cây và quả hạch[191]
 NE 


Không rõ [191]

Ban linh Himalaya

N. goral
(Hardwicke, 1825)

2 phân loài
  • N. g. bedfordi
  • N. g. goral
Dãy Himalaya
Kích thước: dài 81–130 cm (32–51 in)[192]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[193]

Thức ăn: Cỏ, lá, cành cây, trái cây và quả hạch[193]
 NT 


Không rõ [193]

Sơn dương đuôi dài

N. caudatus
(H. Milne-Edwards, 1867)
Đông Á
Kích thước: dài 81–129 cm (32–51 in)[194]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[195]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, chồi, lá, quả hạch, cũng như trái cây[195]
 VU 


2.500–10.000 [195]

Sơn dương Mãn Châu

N. baileyi
Pocock, 1914
Đông Á
Kích thước: dài 93–103 cm (37–41 in), cộng đuôi 7–10 cm (3–4 in)[196]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng đá[197]

Thức ăn: Địa y, cũng như cỏ, chồi, lá và cành cây[197]
 VU 


7.000–10.000 [197]

Chi NilgiritragusRopiquet, Hassanin, 2005 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi sừng ngắn Nilgiri

N. hylocrius
(Ogilby, 1838)
Miền nam Ấn Độ
Kích thước: dài 90–140 cm (35–55 in), cộng đuôi 9–12 cm (4–5 in)[198]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[199]

Thức ăn: Cỏ và cây thân thảo[199]
 EN 


1.800–2.000 [199]

Chi OreamnosRafinesque, 1817 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi Bắc Mỹ

O. americanus
(Blainville, 1816)
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 8–20 cm (3–8 in)[7]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[200]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo, cói, dương xỉ, rêu, địa y, cành cây và lá cây[200]
 LC 


48.000–62.000 [200]

Chi OvibosBlainville, 1816 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò xạ hương

O. moschatus
(Zimmermann, 1780)
Bắc Cực (vùng du nhập màu đỏ)
Kích thước: dài 190–270 cm (75–106 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[7]

Môi trường sống: Đồng cỏ[201]

Thức ăn: Cói và cỏ, cũng như cây bụi và một số cây thân thảo[201]
 LC 


133.900–136.900 [201]

Chi OvisLinnaeus, 1758 – 7 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Argali

O. ammon
Linnaeus, 1758

9 phân loài
  • O. a. ammon (Cừu núi Argali)
  • O. a. collium (Cừu Karaganda)
  • O. a. darwini (Cừu Gobi)
  • O. a. hodgsonii (Cừu Tây Tạng)
  • O. a. jubata (Cừu Hoa Bắc)
  • O. a. karelini (Cừu Thiên Sơn)
  • O. a. nigrimontana (Cừu Kara Tau)
  • O. a. polii (Cừu Marco Polo)
  • O. a. severtzovi (Cừu Severtzov)
Trung và đông châu Á
Kích thước: dài 120–190 cm (47–75 in)[202]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[203]

Thức ăn: Cỏ, cói, một số loại thảo mộc và địa y[203]
 NT 


Không rõ [203]

Cừu sừng lớn

O. canadensis
Shaw, 1804

3 phân loài
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 160–180 cm (63–71 in)[204]

Môi trường sống: Đồng cỏ và vùng đá[205]

Thức ăn: Cỏ, cũng như cây thân thảo và cây bụi[205]
 LC 


49.000 [205]

Cừu sừng mảnh

O. dalli
Nelson, 1884

2 phân loài
Tây bắc Bắc Mỹ
Kích thước: dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[206]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[207]

Thức ăn: Cỏ và cói[207]
 LC 


66.600 [207]

Cừu Mouflon

O. gmelini
Blyth, 1841

4 phân loài
  • O. g. gmelini (Cừu Mouflon Armenia)
  • O. g. isphahanica (Cừu Mouflon Esfahan)
  • O. g. laristanica (Cừu Mouflon Laristan)
  • O. g. ophion (Cừu Mouflon Síp)
Tây ÁKích thước: dài 105–140 cm (41–55 in), cộng đuôi 12–13 cm (5–5 in)[208]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[209]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[208]
 NT 


26.500 [209]

Cừu nhà

O. aries
Linnaeus, 1758
Toàn cầu
(Đã thuần hóa)
Kích thước: dài 120–180 cm (47–71 in), cộng đuôi 7–15 cm (3–6 in)[210]

Môi trường sống: Xavan, đồng cỏ, sa mạc, rừng và vùng đá[210]

Thức ăn: Cỏ, như cũng như nhiều loại thảm thực vật[210]
 NE 


Không rõ
(khoảng 1,2 tỷ cá thể dùng trong canh tác)[211]

Cừu tuyết

O. nivicola
Eschscholtz, 1829

6 phân loài
  • O. n. alleni (Cừu Okhotsk)
  • O. n. borealis (Cừu tuyết Putorana)
  • O. n. koriakorum (Cừu tuyết Koryak)
  • O. n. nivicola (Cừu tuyết Kamchatka)
  • O. n. tschuktschorum (Cừu tuyết Chukotsk)
  • O. n. zydekkeri (Cừu tuyết Yakut)
Miền đông nước Nga
Kích thước: dài 126–188 cm (50–74 in)[212]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[213]

Thức ăn: Cỏ, cũng như địa y, rêu và mầm liễu[213]
 LC 


Không rõ [213]

Cừu núi Trung Á

O. vignei
Blyth, 1841
Trung và nam châu ÁKích thước: dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 11–13 cm (4–5 in)[214]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[215]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[214]
 VU 


18.000 [215]

Chi PantholopsHodgson, 1834 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Tây Tạng

P. hodgsonii
(Abel, 1826)
Cao nguyên Thanh Tạng
Kích thước: dài 120–130 cm (47–51 in)[216]

Môi trường sống: Đồng cỏ[217]

Thức ăn: Cỏ và thảo mộc[216]
 NT 


100.000–150.000 [217]

Chi PseudoisHodgson, 1846 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Bharal

P. nayaur
(Hodgson, 1833)
Dãy Himalaya
Kích thước: dài 120–140 cm (47–55 in)[218]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[219]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc núi cao và địa y[219]
 LC 


47.000–414.000 [219]

Chi RupicapraBlainville, 1816 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sơn dương Chamois

R. rupicapra
(Linnaeus, 1758)

7 phân loài
  • R. r. asiatica (Sơn dương Tiểu Á)
  • R. r. balcanica (Sơn dương Balkan)
  • R. r. carpatica (Sơn dương Karpat)
  • R. r. cartusiana (Sơn dương Chartreuse)
  • R. r. caucasica (Sơn dương Kavkaz)
  • R. r. rupicapra (Sơn dương Alpine)
  • R. r. tatrica (Sơn dương Tatra)
Châu Âu và Tây Á (phạm vi trước đây màu xám)
Kích thước: dài 110–135 cm (43–53 in)[220]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[221]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, lá cây, chồi, mầm và nấm[221]
 LC 


300.000 [221]

Sơn dương Chamois vùng Pyrénées

R. pyrenaica
Bonaparte, 1845

3 phân loài
Nam Âu
Kích thước: dài 90–130 cm (35–51 in), cộng đuôi 3–4 cm (1–2 in)[222]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[223]

Thức ăn: Các loại thảo mộc và hoa, cũng như địa y, rêu và chồi non[222]
 LC 


50.000 [223]

Phân họ Kỉ linh (Cephalophinae)

Bài chi tiết: Cephalophinae
Chi CephalophusH. Smith, 1827 – 16 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng Abbott

C. spadix
True, 1890
Tanzania
Kích thước: dài 97–140 cm (38–55 in), cộng đuôi 8–13 cm (3–5 in)[224]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[225]

Thức ăn: Lá, quả, hoa và rêu[224]
 EN 


1.500 [225]

Linh dương hoẵng Ader

C. adersi
(Thomas, 1918)
Đông Phi
Kích thước: dài 66–72 cm (26–28 in), cộng đuôi 9–12 cm (4–5 in)[226]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[227]

Thức ăn: Lá, hạt, chồi, nụ và quả[227]
 VU 


14.000 [227]

Linh dương nam Phi

C. dorsalis
Gray, 1846

2 phân loài
  • C. d. castaneus (Linh dương nam Phi miền Đông)
  • C. d. dorsalis (Linh dương nam Phi miền Tây)
Tây và nam châu PhiKích thước: dài 70–100 cm (28–39 in)[228]

Môi trường sống: Rừng[229]

Thức ăn: Trái cây và lá cây, cũng như chim[228]
 NT 


Không rõ [229]

Linh dương hoẵng đen

C. niger
(Gray, 1846)
Tây Phi
Kích thước: dài 80–90 cm (31–35 in), cộng đuôi 12–14 cm (5–6 in)[230]

Môi trường sống: Rừng[231]

Thức ăn: Hoa, lá, cây bụi, cỏ, trái cây, côn trùng và trứng[231]
 LC 


Không rõ [231]

Linh dương hoẵng trán đen

C. nigrifrons
(Gray, 1871)

6 phân loài
  • C. n. fosteri
  • C. n. hooki
  • C. n. hypoxanthus
  • C. n. kivuensis
  • C. n. nigrifrons
  • C. n. rubidus (Linh dương hoẵng Ruwenzori)
Trung Phi
Kích thước: dài 80–170 cm (31–67 in), cộng đuôi 7–15 cm (3–6 in)[232]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[233]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[234]
 LC 


Không rõ [233]

Linh dương nam Phi BrookeC. brookei
(Thomas, 1903)
Tây PhiKích thước: dài khoảng 100 cm (39 in), cộng đuôi 12 cm (5 in)[235]

Môi trường sống: Rừng[235]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[235]
 NE 


Không rõ

Linh dương thân bạc

C. jentinki
Thomas, 1892
Tây Phi
Kích thước: dài 130–150 cm (51–59 in), cộng đuôi 12–16 cm (5–6 in)[236]

Môi trường sống: Rừng[237]

Thức ăn: Trái cây, quả hạch và thân cây[237]
 EN 


2.000 [237]

Linh dương trung Phi

C. ogilbyi
(Waterhouse, 1838)
Tây Phi
Kích thước: dài 85–115 cm (33–45 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[238]

Môi trường sống: Rừng[239]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[238]
 LC 


Không rõ [239]

Linh dương hoẵng Peters

C. callipygus
(Peters, 1876)
Miền tây Trung Phi
Kích thước: dài 94–109 cm (37–43 in), cộng đuôi 8–15 cm (3–6 in)[240]

Môi trường sống: Rừng[241]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[240]
 LC 


Không rõ [241]

Linh dương hoẵng đỏ

C. natalensis
(Smith, 1834)

2 phân loài
  • C. n. harveyi
  • C. n. natalensis
Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 75–87 cm (30–34 in), cộng đuôi 9–14 cm (4–6 in)[242]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[243]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[242]
 LC 


Không rõ [243]

Linh dương hoẵng sườn đỏ

C. rufilatus
(Gray, 1846)
Tây và trung châu Phi
Kích thước: dài 60–80 cm (24–31 in)[244]

Môi trường sống: Rừng và xavan[245]

Thức ăn: Lá và quả, cũng như hoa và cành cây[244]
 LC 


Không rõ [245]

Linh dương hoẵng Weyns

C. weynsi
(Thomas, 1901)

3 phân loài
  • C. w. johnstoni
  • C. w. lestradei
  • C. w. weynsi
Trung Phi
Kích thước: dài 80–115 cm (31–45 in), cộng đuôi 8–16 cm (3–6 in)[246]

Môi trường sống: Rừng[247]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[246]
 LC 


Không rõ [247]

Linh dương hoẵng bụng trắng

C. leucogaster
(Gray, 1873)

2 phân loài
  • C. l. arrhenii
  • C. l. leucogaster
Trung PhiKích thước: dài 78–100 cm (31–39 in), cộng đuôi 8–15 cm (3–6 in)[248]

Môi trường sống: Rừng[249]

Thức ăn: Trái cây, lá và hoa[248]
 NT 


Không rõ [249]

Linh dương hoẵng chân trắng

C. crusalbum
Grubb, 1978
Tây Phi
Kích thước: dài 85–115 cm (33–45 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[238]

Môi trường sống: Rừng[250]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[238]
 NT 


13.000 [250]

Linh dương lưng vàng

C. silvicultor
(Afzelius, 1815)

4 phân loài
  • C. s. curticeps
  • C. s. longiceps
  • C. s. ruficrista
  • C. s. silvicultor
Trung và tây châu Phi
Kích thước: dài 115–145 cm (45–57 in), cộng đuôi 11–18 cm (4–7 in)[251]

Môi trường sống: Rừng, xavan và cây bụi[252]

Thức ăn: Trái cây, cũng như lá, hạt, nụ, vỏ và chồi[251]
 NT 


Không rõ [252]

Linh dương lưng vằn

C. zebra
(Gray, 1838)
Tây Phi
Kích thước: dài 70–90 cm (28–35 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[253]

Môi trường sống: Rừng[254]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[253]
 VU 


9.500 [254]

Chi PhilantombaBlyth, 1840 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng lam

P. monticola
(Thunberg, 1789)

12 phân loài
  • P. m. aequatorialis
  • P. m. anchietae
  • P. m. bicolor
  • P. m. congicus
  • P. m. defriesi
  • P. m. hecki
  • P. m. lugens
  • P. m. melanorheus
  • P. m. monticola
  • P. m. musculoides
  • P. m. simpsoni
  • P. m. sundevalli
Trung và nam châu Phi
Kích thước: dài 55–72 cm (22–28 in), cộng đuôi 7–13 cm (3–5 in)[255]

Môi trường sống: Rừng[256]

Thức ăn: Trái cây, hạt, hoa và nấm[255]
 LC 


Không rõ [256]

Linh dương hoẵng Maxwell

P. maxwellii
(H. Smith, 1827)

2 phân loài
  • P. m. danei
  • P. m. maxwellii
Tây Phi
Kích thước: dài 36–40 cm (14–16 in)[257]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[258]

Thức ăn: Lá và trái cây[258]
 LC 


Không rõ [258]

Linh dương hoẵng Walter

P. walteri
Colyn, Huselman, Sonet, Oudé, Winters, Natta, Nagy, Verheyen, 2010
Tây PhiKích thước: Tương tự như Linh dương hoẵng Maxwel[257]

Môi trường sống: Cây bụi[259]

Thức ăn: Lá và trái cây[257]
 DD 


Không rõ [259]

Chi SylvicapraOgilby, 1837 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng thông thường

S. grimmia
(Linnaeus, 1758)

13 phân loài
  • S. g. altivallis
  • S. g. caffra
  • S. g. campbelliae
  • S. g. coronata
  • S. g. grimmia
  • S. g. hindei
  • S. g. lobeliarum
  • S. g. madoqua
  • S. g. nyansae
  • S. g. orbicularis
  • S. g. pallidior
  • S. g. splendidula
  • S. g. steinhardti
Châu Phi Hạ SaharaKích thước: dài 70–105 cm (28–41 in), cộng đuôi 10–20 cm (4–8 in)[260]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[261]

Thức ăn: Nhiều loại tán lá, thảo mộc, trái cây, hạt giống và cây trồng[261]
 LC 


Không rõ [261]

Phân họ Mã linh (Hippotraginae)

Bài chi tiết: Hippotraginae
Chi AddaxLaurillard, 1841 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương sừng xoắn châu Phi

A. nasomaculatus
(Blainville, 1816)
Phân bố rải rác ở phía tây châu Phi
Kích thước: dài 150–170 cm (59–67 in), cộng đuôi 25–35 cm (10–14 in)[262]

Môi trường sống: Xavan, đồng cỏ và sa mạc[263]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[262]
 CR 


30–90 [263]

Chi HippotragusSundevall, 1846 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lam

H. leucophaeus
(Pallas, 1766)
Mũi phía nam của châu Phi (trước đây)
Kích thước: dài 230–300 cm (91–118 in)[264]

Môi trường sống: Đồng cỏ[265]

Thức ăn: Cỏ[264]
 EX 


0 [265]

Linh dương lang

H. equinus
(Desmarest, 1804)

6 phân loài
  • H. e. bakeri
  • H. e. cottoni
  • H. e. equinus
  • H. e. koba
  • H. e. langheldi
  • H. e. scharicus
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước: dài 190–240 cm (75–94 in), cộng đuôi 37–48 cm (15–19 in)[266]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[267]

Thức ăn: Cỏ[266]
 LC 


50.000–60.000 [267]

Linh dương đen Đông Phi

H. niger
(Harris, 1838)

4 phân loài
  • H. n. kirkii (Linh dương đen Zambia)
  • H. n. niger (Linh dương đen miền Nam)
  • H. n. roosevelti (Linh dương đen miền Đông)
  • H. n. variani (Linh dương đen lớn)
Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 190–255 cm (75–100 in), cộng đuôi 40–75 cm (16–30 in)[268]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[269]

Thức ăn: Cỏ, cũng như thực vật thân thảo và lá[269]
 LC 


50.000–60.000 [269]

Chi OryxBlainville, 1816 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương sừng thẳng Ả Rập

O. leucoryx
(Pallas, 1777)
Bán đảo Ả Rập
Kích thước: dài 153–235 cm (60–93 in), cộng đuôi 45–90 cm (18–35 in)[270]

Môi trường sống: Sa mạc[271]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[271]
 VU 


850 [271]

Linh dương sừng thẳng Đông Phi

O. beisa
(Rüppell, 1835)

Đông Phi
Kích thước: dài 153–170 cm (60–67 in), cộng đuôi 45–50 cm (18–20 in)[272]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[273]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi, cũng như dưa, rễ, chồi và củ[273]
 EN 


11.000–13.000 [273]

Linh dương Gemsbok

O. gazella
(Linnaeus, 1758)
Miền nam châu Phi
Kích thước: dài 180–195 cm (71–77 in)[274]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[275]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi, cũng như dưa, rễ, chồi và củ[275]
 LC 


Không rõ [275]

Linh dương sừng mác

O. dammah
(Cretzschmar, 1827)
Bảo tồn ở TchadKích thước: dài 190–220 cm (75–87 in), cộng đuôi 45–60 cm (18–24 in)[276]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và sa mạc[277]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, rễ và chồi, cũng như trái cây và rau[278]
 EW 


Không rõ [277]

Phân họ Vi linh (Reduncinae)

Bài chi tiết: Reduncinae
Chi KobusSmith, 1840 – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Kob

K. kob
(Erxleben, 1777)

3 phân loài
Miền trung và tây châu Phi
Kích thước: dài 160–180 cm (63–71 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[279]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước[280]

Thức ăn: Cỏ[280]
 LC 


500.000–1.000.000 [280]

Linh dương đồng cỏ phương nam

K. leche
Gray, 1850

4 phân loài
Phân bố rải rác ở phía nam châu Phi
Kích thước: dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[281]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và đất ngập nước[282]

Thức ăn: Cỏ bãi bồi và thủy sinh[282]
 NT 


Không rõ [282]

Linh dương đồng cỏ sông Nile

K. megaceros
(Fitzinger, 1855)
Nam SudanEthiopiaKích thước: dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 45–50 cm (18–20 in)[283]

Môi trường sống: Đồng cỏ và đất ngập nước[284]

Thức ăn: Cỏ và thực vật thủy sinh[285]
 EN 


Không rõ [284]

Linh dương Puku

K. vardonii
(Livingstone, 1857)

2 phân loài
  • K. v. senganus
  • K. v. vardonii
Phân bố rải rác ở phía nam trung tâm châu Phi
Kích thước: dài 126–142 cm (50–56 in)[286]

Môi trường sống: Xavan, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[287]

Thức ăn: Cỏ[286]
 NT 


Không rõ [287]

Linh dương nước

K. ellipsiprymnus
(Ogilby, 1833)

13 phân loài
  • K. e. adolfifriderici
  • K. e. annectens
  • K. e. crawshayi (Linh dương nước Defassa Crawshay)
  • K. e. defassa
  • K. e. ellipsiprymnus
  • K. e. harnieri
  • K. e. kondensis
  • K. e. pallidus
  • K. e. penricei (Linh dương nước Defassa Angola)
  • K. e. thikae
  • K. e. tjaederi
  • K. e. tschadensis
  • K. e. unctuosus
Châu Phi hạ Sahara (phân loài ellipsiprymnus, kondensis, pallidus và thikae màu vàng)
Kích thước: dài 177–235 cm (70–93 in)[288]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[289]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[289]
 LC 


Không rõ [289]

Chi PeleaGray, 1851 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương xám sừng ngắn

P. capreolus
(Forster, 1790)
Miền nam châu PhiKích thước: dài 115–125 cm (45–49 in)[290]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[291]

Thức ăn: Cây bụi và thực vật thân thảo[291]
 NT 


Không rõ [291]

Chi ReduncaH. Smith, 1827 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lau sậy Bohor

R. redunca
(Pallas, 1767)

5 phân loài
  • R. r. bohor (Linh dương lau sậy Abyssinia)
  • R. r. cottoni
  • R. r. nigeriensis
  • R. r. redunca
  • R. r. wardi
Miền trung châu PhiKích thước: dài 100–135 cm (39–53 in)[292]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[293]

Thức ăn: Cỏ[293]
 LC 


Không rõ [293]

Linh dương lau sậy miền núi

R. fulvorufula
(Afzelius, 1815)

3 phân loài
  • R. f. adamauae (Linh dương lau sậy miền núi Adamawa)
  • R. f. chanleri (Linh dương lau sậy miền núi Chanler)
  • R. f. fulvorufula (Linh dương lau sậy miền núi phương nam)
Các vùng biệt lập ở trung, đông và nam châu Phi
Kích thước: dài 100–124 cm (39–49 in), cộng đuôi 13–20 cm (5–8 in)[294]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[295]

Thức ăn: Cỏ[295]
 EN 


Không rõ [295]

Linh dương lau sậy phía nam

R. arundinum
(Boddaert, 1785)
Southern Africa
Kích thước: dài 134–167 cm (53–66 in)[296]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[297]

Thức ăn: Cỏ, cũng như các loại thảo mộc và cây bụi[297]
 LC 


Không rõ [297]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_họ_Trâu_bò https://www.iucnredlist.org/species/8974/12944313 https://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2008.RLTS.T8974A... https://www.iucnredlist.org/species/2890/46363360 https://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2016-2.RLTS.T289... http://www.fossilworks.org/cgi-bin/bridge.pl?a=tax... https://www.iucnredlist.org/species/550/50180828 https://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2016-2.RLTS.T550... https://animaldiversity.org/accounts/Aepyceros_mel... https://web.archive.org/web/20210426065720/https:/... https://animaldiversity.org/accounts/Alcelaphus_bu...